Bồn lọc áp lực chế tạo bằng composite (FRP), áp lực lọc lên đến 150PSI (10bar). Đường kính bồn từ D200mm đến D2000mm
-2%
536.000 ₫
23.608.000 ₫
6.656.000 ₫
487.760 ₫
977.600 ₫
14.976.000 ₫
1.495.500 ₫
3.426.800 ₫
786.240 ₫
2.766.400 ₫
-2%
437.200 ₫
9.724.000 ₫
1.851.200 ₫
1.341.600 ₫
19.656.000 ₫
37.960.000 ₫
4.565.600 ₫
2.361.800 ₫
79.900.000 ₫
613.600 ₫
69.800.000 ₫
48.672.000 ₫
HƯỚNG DẪN TÍNH VẬT LIỆU LỌC - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRANG TÍNH VẬT LIỆU LỌC CỦA CÔNG TY SONG PHỤNG Khi bạn chọn mua sản phẩm bồn lọc áp lực về tự lắp đặt sử dụng, bạn cần chọn loại vật liệu lọc gì, số lượng là bao nhiêu thì phải tính như thế nào? Trang Tính Vật Liệu Lọc của Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết được những vướng mắc đó một cách dễ dàng
1. Vật liệu lọc là gì?
Vật liệu lọc là một phần của hệ thống lọc để tách các phần tử không mong muốn khỏi dung dịch cần lọc. Loại vật liệu được lựa chọn sử dụng trong bồn lọc phụ thuộc vào chất lượng dung dịch đầu vào và yêu cầu chất lượng dung dịch đầu ra.2. Các loại vật liệu lọc
Nói chung, vật liệu lọc rất đa dạng, mỗi loại đóng 1 vai trò nhất định trong quá trình lọc. Chúng tôi liệt kê một số loại vật liệu lọc thông dụng như sau để đưa vào trang tính:3. Hướng dẫn sử dụng trang tính Vật liệu lọc
Giao diện trang tính Vật liệu lọc Công ty Song Phụng
Diễn giải theo thứ tự đánh số như sau
- Số 1: Bạn nhập đường kính bồn lọc vào, đơn vị là mm. Ví dụ bồn lọc của bạn là đường kính 900mm thì bạn chỉ cần nhập số 900
- Số 2: Hệ thống sẽ tự đề xuất ra model bồn lọc tương ứng nếu như dãy đường kính bạn nhập vào tương ứng với dãy bồn FRP được chế tạo sẳn
- Số 3: Lưu lượng lọc tương ứng với đường kính bạn nhập, lưu ý lưu lượng này áp dụng cho bồn lọc cát áp lực, tốc độ lọc trung bình được chọn là 15m/h. Nếu bạn dùng bồn lọc cho làm mềm nước thì tốc độ lọc có thể chọn tăng lên 1.2-1.5 lần, khi đó lưu lượng lọc cũng tăng lên tương ứng
- Số 4: Tổng chiều cao vật liệu lọc: Chiều cao này được cộng lại sau khi bạn chọn được chiều cao từng loại vật liệu lọc tương ứng. Chiều cao vật liệu lọc phụ thuộc vào chiều cao cột lọc ban đang có, tuy nhiên thông thường chiều cao này giao động từ 600mm đến 1500mm. Muốn xác định chiều cao này bạn cần biết cột lọc bạn đang cao bao nhiêu, rồi trừ đi 300mm đến 600mm khoảng trống bên trên tính từ miệng bồn trở xuống để chừa chỗ cho vật liệu giản nở khi rửa ngược từ đáy lên.
- Số 5: Chiều cao lớp sỏi đỡ: Lớp sỏi đỡ cần cao và phủ qua khỏi lưới lọc dưới của bồn từ 100-200mm để ngăn các vật liệu khác bên trên có kích thước nhỏ hơn lọt vào khe lọc. Thông thường ô này bạn chọn 300-350
2.300 ₫
- Số 6: Chiều cao lớp cát lọc: Thông thường ô này bạn chọn 300-800, tùy thuộc vào cột lọc bạn chọn nhiều loại vật liệu lọc hay không. Nếu chỉ lọc cát và sỏi thì lớp cát có thể cao đến 800mm hoặc hơn
2.200 ₫
- Số 7: Chiều cao lớp than anthracite: Thông thường ô này bạn chọn 300-500, tùy thuộc vào cột lọc bạn chọn nhiều loại vật liệu lọc hay không. Nếu chỉ lọc cát, than và sỏi thì lớp than này có thể cao 500mm hoặc hơn
15.400 ₫
- Số 8: Chiều cao lớp than hoạt tính: Thông thường ô này bạn chọn 600-1000, tùy thuộc vào chiều cao cột lọc bạn có. Cột lọc than hoạt tính thường chỉ chứa mỗi sỏi và than hoạt tính để tăng hiệu quả lọc nên chiều cao than hoạt tính có thể chọn max
- Số 9: Chiều cao lớp hạt Birm khử sắt: Thông thường ô này bạn chọn 200-400, tùy thuộc vào cột lọc bạn chọn nhiều loại vật liệu lọc hay không và phụ thuộc vào chiều cao cột lọc bạn có.
1.445.000 ₫
- Số 10: Chiều cao lớp hạt ODM khử sắt: Thông thường ô này bạn chọn 200-400, tùy thuộc vào cột lọc bạn chọn nhiều loại vật liệu lọc hay không và phụ thuộc vào chiều cao cột lọc bạn có.
34.000 ₫
- Số 11: Chiều cao lớp hạt nhựa trao đổi ion: Thông thường ô này bạn chọn 800-1500, , tùy thuộc vào cột lọc bạn chọn nhiều loại vật liệu lọc hay không và phụ thuộc vào chiều cao cột lọc bạn có. Cột lọc hạt nhựa ion thường chỉ chứa mỗi sỏi và hạt nhựa ion hoặc chỉ chứa mỗi hạt nhựa ion để tăng hiệu quả lọc nên chiều cao hạt nhựa có thể chọn max
45.000 ₫
Mọi thắc mắc quý vị có thể liên lạc trực tiếp :