HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MEN VI SINH JUMBO – CÔNG TY SONG PHỤNG
Men vi sinh Jumbo là hỗn hợp của các chủng vi khuẩn, nấm men và các enzyme hoạt động mạnh trên môi trường hữu cơ (chính là chất gây ô nhiễm) và phát triển sinh khối bằng cách nhân đôi, duy trì khả năng xử chất hữu cơ một cách lâu dài. Liều lượng sử dụng men vi sinh Jumbo được tính như sau :
1. Liều lượng:
Stt | Men vi sinh | Số lượng | Lượng nước sạch được pha | Thể tích nước thải xử lý |
01 | Jumbo-A | 01 kg | 5 lít | 2 m3 |
02 | Jumbo-G | 01 kg | 5 lít | 2 m3 |
2. Vận hành:
+ Ngày 1: Cho nước thải vào đầy bể sinh học, cho ¼ lượng men vi sinh vào các bể trên, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Cung cấp thêm bùn đệm (nếu có). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học
+ Ngày 3: cho 1/4 lượng men vi sinh vào các bể trên, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học
+ Ngày 5: cho 1/4 lượng men vi sinh vào các bể trên, sau đó cho 20% lưu lượng nước thải hệ thống, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học
+ Ngày 7: cho 1/4 lượng men vi sinh vào các bể trên, sau đó cho 40% lưu lượng nước thải hệ thống, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học
+ Ngày 9: cho 60% lưu lượng nước thải hệ thống, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học
+ Ngày 12: cho 80% lưu lượng nước thải hệ thống, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học.
+ Ngày 15: cho 100% lưu lượng nước thải hệ thống, chạy thổi khí 24/24 (đối với bể Aeroten) và chạy bơm hồi liên tục (đối với bể UASB). Bổ sung dinh dưỡng Nitơ, Photpho (Phân bón NPK) hoặc mật rỉ đường vào bể sinh học.
+ Ngày 16: cho hệ thống hoạt động liên tục, bổ sung N, P (nếu cần thiết)
* Ghi chú :
– Điều kiện nước thải trước khí vào các bể sinh học
- Giá trị pH dao động 6.5 -7.5
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng C : N : P = 100 : 5 :1
- Oxi hoà tan (DO) : > 1.5 mg/l ( Bể Aeroten)
– Bảo quản men vi sinh ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời
– Nước sạch dùng để pha không chứa thành phần diệt khuẩn như Clorine, Ozone….
– Nước thải đầu vào nếu có nồng độ muối cao, chất diệt khuẩn, chất độc khác phải được tiền xử lý (bằng các tách riêng nguồn thải hoặc pha loãng) trước khi đưa vào bể xử lý sinh học
Mọi thắc mắc quý vị có thể liên lạc trực tiếp :