Canxi Clorua (CaCl2)
- Tên sản phẩm: Calcium chloride
- Tên gọi: Canxi clorua
- Công thức: CaCl2
- Xuất xứ: Trung Quốc/Ấn Độ
- Đóng gói: 25kg/bao
- Đơn giá cho 1kg
Tính đặc trưng của canxi clorua:
- Tồn tại ở dạng bột màu trắng, không mùi, được sản xuất từ đá vôi.
- Tan nhiều trong nước và phản ứng tỏa nhiệt cao, dung dịch có vị mặn đắng.
- Khả năng hút ẩm lớn nên cần bảo quản trong các dụng cụ kín có nắp.
- Canxi clorua lỏng nóng chảy còn có thể điện phân để tạo kim loại canxi.
- Nhiệt độ nóng chảy 772 – 782 độ C.
- Nhiệt độ sôi > 1600 độ C.
- Tỷ trọng 2152 – 2512 kg/m3.
- Dung dịch bão hòa sôi ở 180 độ C. Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc cũng thay đổi.
- Bột Canxi clorua khan thu được khi phun sấy ở nhiệt độ cao hơn 260 độ C.
Tính chất vật lý của Canxi Clorua:
- CaCl2 tồn tại dưới dạng tinh thể hình khối, không màu, không mùi, vị hơi đắng.
- Canxi clorua cục kì hút ẩm, dễ dàng thăng hoa khi tiếp xúc trong không khí.
- Khối lượng mol là: 110,99 g/mol, dạng khan và 219,08 g/mol dạng ngậm 6 nước.
- Nó Khối lượng riêng 2,15 g/cm³, dạng khan.
- Nhiệt độ nóng chảy là 772 °C (khan)
- Độ hòa tan trong nước là 74,5 g/100 ml ( ở 20 °C)
Tính chất hóa học của canxi clorua:
- canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C
- Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác
- CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo
Ứng dụng của canxi clorua:
- Do đặc tính hấp thụ tốt hơi ẩm, Calcium Dichloride được sử dụng để loại bỏ hơi ẩm như làm khô nitơ, oxy, hydro, hydro clorua, lưu huỳnh đioxit và các khí khác. Được sử dụng làm chất khử nước trong sản xuất rượu, este, ete và nhựa acrylic.
- Clorua canxi lỏng là một chất làm lạnh quan trọng cho tủ lạnh và máy làm đá. CaCl2 cũng là chất đẩy nhanh quá trình đông cứng của bê tông và tăng khả năng chịu lạnh của vữa xây dựng. Nó là một chất chống đông tuyệt vời cho ngành xây dựng.
- CaCl2 được sử dụng như một chất bảo vệ bề mặt và tinh chế cho luyện kim nhôm-magiê. Nó là một chất kết tủa để sản xuất bột màu hồ.
- CaCl2 dùng để xử lý, khử mực giấy phế liệu. Nó cũng là chất bảo quan thực phẩm và nguyên liệu để sản xuất muối canxi.
- Trong sản xuất và chế biến cao su, CaCl2 được sử dụng làm chất nhũ tương, tác dụng chính của nhũ tương là làm cô đặc cao su nhanh hơn.
Chlorine dosing calculator for disinfection
Input Data
Water flowrate | m3/h | |
Dose of chlorine (Normally from 1-10mg/l based on water quality) |
mg/l (g/m3) | |
Chlorine concentrate (Javel 9-10%, Chlorine powder 65-70%, Pure chlorine 99%) |
% | |
Operation time | h/day | |
Chlorine mixing cycle | Day/time | |
Chlorine storage tank | L |
Result
Chlorine consumption per hour | 0 | g/h |
Chlorine consumption per day | 0 | kg/day |
Chlorine need to fill in the mixing tank | 0 | Kg |
Chlorine concentration after mixed (Recommend concentration less than 5%) |
0 | % |
Dose of chlorine after mixed | 0 | L/h |
Read more: Hướng dẫn Tính liều lượng châm hóa chất clo khử trùng